Hạnh phúc là gì mà ai cũng khát khao? Có bao giờ bạn tự hỏi điều gì khiến bạn hạnh phúc không?. Mọi người đều mưu cầu niềm hạnh phúc của riêng mình hay của những người xung quanh. Nhưng để hiểu ý nghĩa của hạnh phúc thì mỗi người lại có một định nghĩa riêng. Lý giải theo tâm lý học, hạnh phúc là
Từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên là: vinh - nhục - Vinh: là vinh dự, được mọi người tôn trọng và đánh giá cao - Nhục: là làm những việc làm đáng xấu hổ, nhục nhã và bị khinh bỉ. Tiếng Việt lớp 5 trang 38 Câu 3: Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ?
Tóm lại nội dung ý nghĩa của modest trong tiếng Anh. modest có nghĩa là: modest /'mɔdist/* tính từ- khiêm tốn, nhún nhường, nhũn nhặn=the hero was very modest about his great deals+ người anh hùng rất khiêm tốn về những chiến công to lớn của mình- thuỳ mị, nhu mì, e lệ=a modest girl+
Đây là một cái mười phần anh tuấn nam nhân, nếu không trong trường học duy hai hai cái nữ lão sư cũng sẽ không liên tiếp hướng hắn nhìn quanh. Chỉ chốc lát sau, hắn nghe được một chút nhỏ xíu tiếng vang, giống như là cái gì đánh nát, lại giống là cái gì bị đâm
* danh từ - sự di chuyển, sự dời chỗ; sự truyền =heat transfer+ sự truyền nhiệt - sự nhượng, sự nhường lại, sự chuyển cho - (nghệ thuật) bản đồ lại - sự thuyên chuyển (nhân viên…) - sự chuyển khoản (tài vụ) - vé chuyển xe tàu (để tiếp tục đi trên tuyến đường khác) - binh sĩ thuyên chuyển (từ đơn vị này sang đơn vị khác) * động từ - dời, chuyển, dọn
mKtI5R. Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "nhường", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ nhường, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ nhường trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh 1. 4 Khiêm nhường là nhún nhường, không hống hách và kiêu ngạo. 4 Humility is lowliness of mind, absence of arrogance and pride. 2. Nhún nhường và kiêu hãnh. Humility and pride. 3. 4 Khiêm nhường là gì? 4 What is humility? 4. Hãy kính nhường người khác Show Honor to Others 5. “Hãy lấy lẽ kính-nhường nhau” “Showing Honor to One Another” 6. Gương khiêm nhường của đấng Christ Christ’s Example of Humility 7. Tính khiêm nhường là bí quyết. Humility is the key. 8. Bạn có thái độ kính nhường không? Do You Take the Lead in Showing Honor? 9. Ngoài từ “khiêm nhường”, những từ như “nhún nhường”, “nhu mì” và “hạ mình” cũng ra từ một chữ gốc. Besides the word “humility,” other words that are related to the same root include “lowliness,” “meekness,” and “condescension.” 10. Tính khiêm nhường giúp ích rất nhiều Humility Helps Us 11. Kỹ năng ăn nói Khi nào cần nhường? Speech Quality When to Yield be p. 252 ¶4–p. 12. Đức Chúa Trời chấp nhận người khiêm nhường God Favors the Humble Ones 13. Hãy là người khách khiêm nhường 7-11 Be a humble guest 7-11 14. Chúng ta phải khiêm nhường và cung kính. We must be humble and respectful. 15. Khiêm nhường vâng phục khi họ khuyên dạy When they give us clear direction, 16. Vậy tại sao không dùng biển nhường đường? So, why not use a yield sign? 17. Khiêm nhường ta bước theo Cha hằng ngày, Oh, walk with God in modesty; 18. Người khiêm nhường “thi đua tôn trọng lẫn nhau”. A humble person takes the lead in showing honor to another.’ 19. Một khuynh hướng được miêu tả là “khiêm-nhường”. One is described as “lowliness of mind.” 20. Phao-lô nói “Hãy lấy lẽ kính-nhường nhau”. Paul said “In showing honor to one another take the lead.” 21. Vâng, sự khiêm nhường là tinh thần nhũn nhặn. Yes, humility is lowliness of mind. 22. Khiêm nhường là không kiêu ngạo hoặc kiêu căng. Humility involves freedom from arrogance or pride. 23. Một ân phước lớn cho những người chăn khiêm nhường A Grand Blessing for Humble Shepherds 24. * Khiêm nhường trái với kiêu hãnh, khó dạy, cao ngạo * Humility versus pride, unteachable, arrogant 25. Vun trồng và thể hiện tính khiêm nhường chân thật Cultivating and Displaying Genuine Humility 26. Sứ đồ này nói “Hãy lấy lẽ kính-nhường nhau”. The apostle says “In showing honor to one another take the lead.” 27. Khiêm nhường là không kiêu ngạo hoặc không kiêu căng. Humility is freedom from pride or arrogance. 28. Anh Tuấn đã biểu lộ sự khiêm nhường như thế nào? How did Alex manifest humility? 29. Kích thước tuyệt đối của tảng băng trôi thật khiêm nhường. The sheer size of the icebergs is humbling. 30. " nhường đàn ông, trẻ em và cầu thủ bóng rổ " chưa? Please let men, children and basketball players 31. 7 Tính khiêm nhường cũng làm tan biến sự ganh đua. 7 Humility also defuses rivalry. 32. Họ trở nên khiêm nhường, biết phục tùng và dễ dạy. They become humble, submissive, and easily entreated. 33. Nhiều ông lịch sự đứng lên nhường chỗ cho bà “bầu”. More than one gallant gentleman stood up and offered the “pregnant” lady his seat. 34. • Chúng ta thể hiện tính khiêm nhường qua những cách nào? • In what ways can we demonstrate humility? 35. Người Pha-ri-si giả đò khiêm nhường khi kiêng ăn The Pharisees displayed mock humility when fasting 36. 13 Lời Đức Chúa Trời khuyên “Hãy lấy lẽ kính-nhường nhau”. 13 God’s Word counsels “In showing honor to one another take the lead.” 37. * Xem thêm Khiêm Nhường, Khiêm Tốn; Kiên Nhẫn; Tấm Lòng Đau Khổ * See also Broken Heart; Humble, Humility; Patience 38. Đây là một thời gian vô cùng khiêm nhường đối với nó. This was a very humbling time for him. 39. Tôi khiêm nhường cầu xin Sự Chuộc Tội của Đấng Ky Tô. Humbly I lay claim upon the Atonement of Christ. 40. Kimball nói “Làm thế nào một người có thể khiêm nhường được? Kimball, the 12th President of the Church, said “How does one get humble? 41. Em sẽ yêu cầu Công tước xứ Norfolk nhường chỗ cho anh. I'd ask the Duke of Norfolk to make room for you. 42. Tại sao lòng ngay thẳng bắt buộc chúng ta phải khiêm nhường? Why does honesty obligate us to be humble? 43. Nhiều người nghĩ khiêm nhường tương đương với việc bị bẽ mặt. Many people equate humility with humiliation. 44. Chúng âm thầm chịu đựng với lòng khiêm nhường và nhu mì. They quietly endure with humility and meekness. 45. Đức Giê-hô-va thu hút người khiêm nhường đến lẽ thật Jehovah Draws Humble Ones to the Truth 46. Hãy khiêm nhường “Chớ làm sự chi vì lòng tranh-cạnh hoặc vì hư-vinh, nhưng hãy khiêm-nhường, coi người khác như tôn-trọng hơn mình” Phi-líp 23. Be Humble Do nothing out of contentiousness or out of egotism, but with lowliness of mind consider that the others are superior to you.’—Philippians 23. 47. Thorn đặt ra một gương tốt của một trưởng lão khiêm nhường Thorn set a fine example as a humble elder 48. Dịch giả khiêm nhường nói “Tôi đã cố gắng hết mức rồi”. “I have done the best I could,” said the translator modestly. 49. Chúng ta cần “khiêm-nhường” để theo đuổi lối sống như thế. We need “to be modest” in pursuing such a course. 50. Có thể tốt nếu chúng học được cách kính trên nhường dưới. Maybe it was good that they will learn to respect their elders.
Dịch từ nhường sang Tiếng Anh. Từ điển Việt Anh nhường to cede; to concede; to give up; to yield anh nhường em the elder brother gives up what is his due to the younger brother Từ điển Việt Anh - Hồ N Domain Liên kết Bài viết liên quan Nhường nhịn tiếng anh là gì nhường nhịn nghĩa là gì? Nhường nhịn là để người khác hơn mình .không chấp nhất .thái độ và cảm xúc là tự nguyện .trong anh em thì vui vẻ .trong tình yêu thì hơi bùn tí chứ không tức giận Lê Thanh Tâm - Ngày 17 tháng 2 năm 20 Xem thêm Chi Tiết
Em muốn hỏi "nhường" tiếng anh nghĩa là gì? Xin cảm ơn nhiều by Guest 7 years agoAsked 7 years agoGuestLike it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.
Bản dịch Ví dụ về đơn ngữ Some discontinuous sections were later ceded to local control. Rather, the wise course is to hold fast on those issues and speak to concerns normally ceded to the left. As such, the rebels didn't attack our walls and instead requested to cede territories in exchange for peace. North of here, the forests cede slightly as the amount of fields along the highway increases. Through treaty, land title would be ceded by the resident tribes. Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
Không còn suy nghĩ quá mức của Pep Guardiola, Man City viết lại lịch sử cho chính mình với màn đăng quang ngoạn mục và đôi chút may mắn ở Istanbul. Guardiola gia nhập nhóm các HLV vô địch Champions League với hai CLB khác nhau, trong khi Man City sánh ngang hàng xóm MU với cú ăn 3. Man City lên đỉnh châu Âu Chấm điểm Man City - Ederson 7 điểm. Trong lần thứ hai dự chung kết Champions League, thủ môn người Brazil nhập cuộc lúng túng, có những pha chuyền bóng không tốt cho các đồng đội. Ederson cản phá may mắn từ cú đánh đầu của Lukaku, đặc biệt là pha cứu thua mang tính quyết định ở những giây bù giờ cuối cùng. - Manuel Akanji, 6,5 điểm. Thi đấu không quá tốt ở vai trò phòng ngự, nhưng là người đưa ra đường chuyền tinh tế dẫn đến tình huống ghi bàn duy nhất trận chung kết. - Ruben Dias, 7,5 điểm. Phòng ngự rất hiệu quả, chỉ huy được các vị trí xung quanh. Ruben là nhân tố quan trọng để Man City trở thành CLB Anh thứ 6 vô địch bóng đá châu Âu. - Nathan Ake, 6 điểm. Thay đổi duy nhất trong đội hình xuất phát của Man City so với bán kết, do phút cuối Kyle Walker không đủ thể lực. - John Stones, 6,5 điểm. Đá tốt nhiệm vụ phòng ngự và tranh chấp hiệu quả, không còn những tình huống tổ chức tấn công trung lộ xuất sắc. Stones nhường chỗ cho Walker khi Man City chuyển đội hình bảo vệ tỷ số. Rodri tạo khác biệt cho trận chung kết - Rodri, 8 điểm. Cầu thủ không thể đụng đến của Pep Guardiola. Làm chủ trung tuyến, Rodri bùng nổ với pha dứt điểm đẳng cấp phá vỡ bế tắc. Tiền vệ người Tây Ban Nha là nhân tố mang lại khác biệt so với trận chung kết năm 2021. Ở Porto hai năm trước, anh thậm chí còn không vào sân phút nào. - Bernardo Silva, 5,5 điểm. Ngoài tình huống dứt điểm suýt thành bàn đầu trận, Bernardo không có nhiều dấu ấn, ít nhất liên quan đến hai tình huống bóng hỏng khiến Inter uy hiếp khung thành đội nhà. - Kevin de Bruyne, 6 điểm. Nhạc trưởng của Man City không có duyên với chung kết Champions League. Hai năm trước, anh rời sân ở phút 60 vì chấn thương và phải nhìn Chelsea đăng quang. Ở Istanbul, De Bruyne thậm chí phải bỏ cuộc sớm hơn. Cầu thủ người Bỉ rời sân sau 36 phút, khi có 1 cú sút trúng đích và đường kiến tạo cho Haaland dứt điểm trúng vị trí thủ môn Onana. - Ilkay Gundogan, 6 điểm. Đội trưởng người Đức đầu tiên của một CLB không thuộc Bundesliga vô địch Champions League. Sau hai trận chung kết thất bại 1 với Dortmund, Gundogan đã có được niềm vui. - Jack Grealish, 6,5 điểm. Không quá nổi bật, nhưng hoạt động liên tục để tranh chấp bóng, hạn chế được Dumfries bên phía Inter. De Bruyne không có duyên với chung kết Champions League - Erling Haaland, 6 điểm. Không ghi bàn ở bán kết, tiền đạo người Na Uy chuẩn bị rất kỹ về mặt thể lực cho trận chung kết. Đá dưới phong độ, nhận thẻ vàng sau pha gây hấn với Onana. - HLV Pep Guardiola, 7 điểm. Nỗi ám ảnh đã chấm dứt với nhà cầm quân người Tây Ban Nha, dù gặp nhiều khó khăn trước đối thủ Inzaghi. Dự bị - Phil Foden, 6 điểm. Thay cho De Bruyne chấn thương, hoạt động năng nổ và có cơ hội nhưng không thăng được Onana trong tư thế đối mặt. - Kyle Walker. Vào sân phút 82, không chấm điểm. Chấm điểm Inter Milan - Andre Onana, 7 điểm. Không có lỗi ở bàn mở tỷ số của Rodri, sau đó cản phá xuất sắc pha đột phá dứt điểm của Foden. Một trong những thủ môn hay nhất mùa giải. - Matteo Darmian, 5,5 điểm. Phòng ngự hiệu quả trong hiệp một, nhưng không che chắn ở tình huống Rodri dứt điểm ghi bàn. Dimarco không gặp may - Francesco Acerbi, 5,5 điểm. Một chút lúng túng trước Haaland, nhưng sau đó ổn định. Gặp khó khăn bởi sự lắt léo của Foden. - Alessandro Bastoni; 6 điểm. Luôn xuất hiện đúng nơi và đúng thời điểm. Khó hiểu về quyết định của Inzaghi khi rút Bastoni để tăng cường tấn công. - Denzel Dumfries, 5,5 điểm. Thi đấu ổn bên cánh phải, phòng ngự tốt nhưng thiếu bùng nổ khi phản công. Rời sân trong 1/3 thời gian cuối hiệp hai trong thế trận Inter phải rượt đuổi. - Marcelo Brozovic, 6 điểm. Năng lượng trong lối chơi của Inter. Brozovic giúp đội bóng Italy thoát khỏi áp lực của lối đá cường độ cao mà Man City tạo ra. - Nicolo Barella, 6,5 điểm. Bỏ lỡ cơ hội giúp Inter dẫn trước khi đá không chính xác từ tình huống Ederson chuyền hỏng. Một cầu thủ cần cù, một lần nữa lỡ hẹn với cúp châu Âu ở cấp CLB. - Hakan Calhanoglu, 5 điểm. Được đá trước khán giả nhà, nhưng tiền vệ người Thổ Nhĩ Kỳ không bùng nổ như kỳ vọng. Hakan không thực hiện được pha dứt điểm nào đi chính xác, cũng có lỗi ở bàn thua. - Federico Dimarco, 7,5 điểm. Hoạt động năng nổ, nhiều lần khiến Man City vất vả, có pha đánh đầu bị xà ngang cản phá. Xứng đáng nhận được lời khen ngợi và có chút tiếc nuối cho những gì anh thể hiện. Lukaku là tội đồ của Inter - Lautaro Martinez, 6 điểm. Đá cá nhân, lỡ cơ hội đầu hiệp hai khi Bernardo và Akanji mắc sai lầm. Dứt điểm 2 lần đều chính xác, tạo 4 cơ hội, thực tế cầu thủ người Argentina hoàn toàn có thể làm tốt hơn nếu tỉnh táo. - Edin Dzeko, 5,5 điểm. Cầu thủ thứ 9, không tính thủ môn, đá chính một trận chung kết Champions League khi hơn 37 tuổi. Dzeko hoàn thành vai trò sau 57 phút, quấy nhiễu đối thủ để sau đó Romelu Lukaku xuất hiện. - HLV Simone Inzaghi, 6 điểm. Triển khai thế trận hợp lý để hạn chế sức mạnh tấn công của Man City, khóa chặt Haaland. Một vài thay đổi chưa hợp lý. Dự bị - Romelu Lukaku, 5 điểm. Cản cú đánh đầu của Dimarco, sau đó đánh đầu trong tư thế thuận lợi trúng chân Ederson. - Robin Gosens, Raoul Bellanova, Henrikh Mkhitaryan, Danilo D'Ambrosio Vào sân muộn, không chấm điểm.
nhường tiếng anh là gì